Phải biết các mẫu câu này mới được làm thêm tại Nhật Bản
Ngoài mẫu câu giao tiếp hằng ngày, người lao động cần phải biết các câu nào khác khi làm thêm tại Nhật Bản? Nếu không biết có được nhận làm không? Tất cả sẽ có trong bài viết ngay sau đấy. Kéo xuống để tham khảo nhé các bạn
Đi xuất khẩu lao động Nhật Bản, bạn được phép làm thêm những công việc gì?
Quy định về thời gian làm thêm, công việc làm thêm tại Nhật Bản luôn được nêu rõ trong hợp đồng và luật lao động. Theo đó, người nước ngoài sang Nhật làm việc sẽ làm 1 ngày 8h (giờ cố định), làm 5 ngày 1 tuần, hưởng tất cả các ngày nghỉ lễ theo đúng luật Nhật Bản.
Ngoài ra, nếu muốn đi làm thêm tại Nhật Bản, người lao động chỉ được làm thêm tối đa 4h/ ngày. Như vậy, tổng thời gian làm việc cố định và làm thêm là 12h/ ngày.
Tuy nhiên, không phải, người lao động muốn làm công việc nào sẽ được làm việc đó. Bạn phải tuân thủ danh sách công việc đã được ghi cụ thể trong VISA, nếu bạn cố tình làm trái ngành sẽ bị phạt hoặc bị trục xuất về nước.
- Đối với thực tập sinh chỉ được làm thêm công việc đã được ghi trong visa như: phục vụ bàn ăn, thu ngân, làm việc tại siêu thị, ...
- Không được phép làm việc tại các cơ sở liên quan đến ngành công nghiệp giải trí người lớn hay các công việc liên quan đến tình dục. Ngay cả các việc làm thêm như rửa bát, lau dọn ở những cơ sở này bạn cũng không được phép.
- Du sinh viên không được làm thêm những công việc gây ảnh hưởng xấu tới tư cách đạo đức của bản thân mình khi du học
- Không được phép làm việc tại các tụ điểm giải trí, quán bar, vũ trường, quán rượu v.v
Những mẫu câu cần thiết khi làm thêm tại cửa hàng tiện lợi ở Nhật
Combini (cửa hàng tiện lợi) là nơi được rất nhiều bạn chọn làm thêm tại Nhật. Vừa được giao tiếp để nâng cao vốn từ vựng, vừa kiếm thêm thu nhập và có cơ hội va chạm với cuộc sống.
Khi làm thêm tại Combini, bạn sẽ cần đến các mẫu câu thông dụng sau:
Mẫu câu chào hỏi
いらっしゃいませ (Irasshaimase) : Xin chào quý khách
ありがとうございます(Arigatōgozaimasu): Cảm ơn quý khách
またお越し(こし)くださいませ(Mata okoshi (koshi) kudasaimase): Câu chào khách ra về, mong được đón quý khách lần tới. Hẹn gặp lại lần nữa
Khi tính tiền cho khách
- Hỏi khách có mang thẻ tích điểm không: ポイントカードお持ち(もち)ですか? (Pointokādo o-mochi (mochi)desu ka?)
- Quý khách có muốn hâm nóng cơm hộp (Bento) không? お弁当(べんとう)温め(あたため)ますか?(O bentō (be ntō) atatame (atatame)masu ka?)
- Quý khách có muốn hâm nóng món này không ạ?こちら温めますか? (Kochira atatamemasu ka) hoặc 温めはどうされますか?(温めはどうされますか?)
- Quý khách có mang theo giấy tờ chứng minh nhân thân không? 身分証明書(みぶんしょうめいしょ)をもちですか
- Quý khách có thể cho tôi xem chứng minh nhân thân không? 身分証明書を見させて(みさせて)いただけますか
- Xin hãy bấm vào nút xác nhận trên màn hình 画面(がめん)の確認(かくにん)ボタンーを押し(おし)てください
- Quý khách có muốn chia đồ (thường là đồ nóng và lạnh được chia ra) ra các túi khác nhau hay không? 袋(ふくろ)お分け(わけ)しましょうか?
- Tổng cổng có X-món hàng và tổng tiền là Y-yên 以上(いじょう)X点(てん)でY円でございま
- Tổng số tiền mua hàng là X-yên X円のお買い上げ(かいあげ)でございます
Khi khách thanh toán
- Xin nhận số tiền Xyên: X円のお買い上げ(かいあげ)でございます
- Tôi đã nhận X-yên: X円お預かり(あずかり)いたします
- Xin nhận số tiền vừa đủ X-yên (không có tiền thừa): X円ちょうど頂戴いたします
- Xin trả tiền thừa X -yên (tiền chẵn) và Y-yên (tiền lẻ): お先(さき)、~円のお返し(かえし)と、お後(あと)~円のお返しでございます
Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn tự tin trong khi phục vụ khách hàng tại Combini và sẵn sàng xin việc làm thêm tại Nhật Bản nhé.